10 cổ phiếu Việt khiến nhà đầu tư thất vọng nhất năm Ất Mùi

10 cổ phiếu Việt khiến nhà đầu tư thất vọng nhất năm Ất Mùi

Theo thống kê của Vietstock, năm Ất Mùi (từ ngày 24/02/2015 đến hết 05/02/2016), trong số 643 cổ phiếu đang niêm yết tại HOSE và HNX thì có 386 mã giảm giá. Trong đó, 10 mã cổ phiếu giảm mạnh nhất gồm VLF, KTB, VMI, KSS, JVC, NDF, PTK, OCH, BAMITQ.

1. CTCP Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long (HOSE: VLF)

Nhóm ngành: Sản xuất

Ngành: Sản xuất thực phẩm

Ngày niêm yết: 21/12/2010

Vốn điều lệ: 119,599,820,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 7,000 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 1,200 đồng

Tỷ lệ giảm: 82.86%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 2,582 cp

 

2. CTCP Đầu tư Khoáng sản Tây Bắc (HOSE: KTB)

Nhóm ngành: Khai khoáng

Ngành: Khai khoáng (ngoại trừ dầu mỏ và khí đốt)

Ngày niêm yết: 01/10/2010

Vốn điều lệ: 402,000,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 4,500 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 800 đồng

Tỷ lệ giảm: 82.22%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 488,846 cp

3. CTCP Khoáng sản và Đầu tư Visaco (HNX: VMI)

Nhóm ngành: Xây dựng và bất động sản

Ngành: Xây dựng nhà cửa, cao ốc

Ngày niêm yết: 09/10/2014

Vốn điều lệ: 85,999,990,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 26,700 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 5,100 đồng

Tỷ lệ giảm: 80.9%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 224,572 cp

4. Tổng CTCP Khoáng sản Na Rì Hamico (HOSE: KSS)

Nhóm ngành: Khai khoáng

Ngành: Khai khoáng (ngoại trừ dầu mỏ và khí đốt)

Ngày niêm yết: 04/01/2010

Vốn điều lệ: 494,325,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 4,600 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 900 đồng

Tỷ lệ giảm: 80.43%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 388,670 cp

5. CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật (HOSE: JVC)

Nhóm ngành: Bán lẻ

Ngành: Bán buôn

Ngày niêm yết: 21/06/2011

Vốn điều lệ: 1,125,002,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 20,200 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 4,000 đồng

Tỷ lệ giảm: 80.2%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 1,451,995 cp

6. CTCP Chế biến Thực phẩm Nông sản Xuất khẩu Nam Định (HNX: NDF)

Nhóm ngành: Sản xuất

Ngành: Sản xuất Thực phẩm

Ngày niêm yết: 12/09/2014

Vốn điều lệ: 78,538,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 9,700 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 2,100 đồng

Tỷ lệ giảm: 78.35%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 46,777 cp

7. CTCP Luyện Kim Phú Thịnh (HOSE: PTK)

Nhóm ngành: Khai khoáng

Ngành: Khai khoáng (ngoại trừ dầu mở và khí đốt)

Ngày niêm yết: 25/09/2012

Vốn điều lệ: 216,000,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 3,900 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 900 đồng

Tỷ lệ giảm: 76.92%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 147,649 cp

8. CTCP Khoáng sản và Luyện kim Bắc Á (HNX: BAM)

Nhóm ngành: Khai khoáng

Ngành: Khai khoáng (ngoại trừ dầu mỏ và khí đốt)

Ngày niêm yết: 04/11/2014

Vốn điều lệ: 300,000,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 5,300 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 1,300 đồng

Tỷ lệ giảm: 75.47%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 508,479 cp

9. CTCP Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương (HNX: OCH)

Nhóm ngành: Dịch vụ lưu trú và ăn uống

Ngành: Khách sạn và phòng ở

Ngày niêm yết: 01/10/2010

Vốn điều lệ: 2,000,000,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 24,700 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 6,100 đồng

Tỷ lệ giảm: 75.3%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 988 cp

10. CTCP Tập đoàn Thiên Quang (HNX: ITQ)

Nhóm ngành: Sản xuất

Ngành: Sản xuất sản phẩm khoáng chất phi kim

Ngày niêm yết: 01/10/2012

Vốn điều lệ: 238,433,050,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm Ất Mùi (24/02/2015): 17,600 đồng

Giá tại ngày cuối năm Ất Mùi (05/02/2016): 4,700 đồng

Tỷ lệ giảm: 73.3%

Khối lượng giao dịch bình quân 243 phiên: 502,201 cp

 

Xem thêm: 

* Điểm danh những cổ phiếu làm đầy túi nhà đầu tư nhất năm Ất Mùi