Cổ phiếu xây dựng nào “ngon ăn” nhất năm Ất Mùi?

Cổ phiếu xây dựng nào “ngon ăn” nhất năm Ất Mùi?

Theo thống kê của Vietstock, năm Ất Mùi (tạm tính từ ngày 24/02/2015 đến hết 01/02/2016), trong số 114 cổ phiếu ngành xây dựng đang niêm yết thì có 35 mã tăng. Trong đó, 10 mã cổ phiếu tăng mạnh nhất gồm CTD, C92, CTX, DLR, THG, CTI, VSI, CX8, DC2 và VC7.

Mặc dù thuộc Top 10 cổ phiếu ngành xây dựng tăng trưởng giá mạnh nhất nhưng điểm hạn chế chung là tính thanh khoản rất thấp. CTD là cổ phiếu có giao dịch bình quân trong một năm lớn nhất trong nhóm này nhưng cũng chỉ đạt 38,349 đơn vị/phiên,còn nhiều mã khác thậm chí giao dịch vài trăm cổ phiếu mỗi phiên như DLR, CX8 hay DC2.

Xét về kết quả kinh doanh trong 9 tháng đầu năm 2015 (CTD, CTX, VSI, CTI hiện chưa công bố BCTC quý 4/2015) thì CTD có lợi nhuận dẫn đầu về giá trị tuyệt đối nhưng về tương đối thì VSI có mức tăng trưởng hơn gấp 4 lần cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý là trường hợp của DLR, sau hai năm 2013 và 2014 lỗ liên tiếp thì 9 tháng đầu năm 2015 vẫn lỗ hơn 3.5 tỷ đồng và đang đối mặt với nguy cơ bị hủy niêm yết đang cận kề.

1. CTCP Xây Dựng Cotec (HOSE: CTD)

Ngày niêm yết: 20/01/2010

Vốn điều lệ: 432,530,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 60,000 đồng/cp

Giá cuối năm (phiên 01/02/2016): 137,000 đồng/cp

Tỷ lệ tăng giá năm Ất Mùi: 128%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 38,349 cp

EPS 4 quý gần nhất (tính đến cuối quý 3/2015): 11,984 đồng

BVPS (tính đến cuối quý 3/2015): 68,417 đồng/cp

P/E (phiên 01/02/2016): 8.22 lần

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/

2. CTCP Xây dựng & Đầu tư 492 (HNX: C92)

Ngày niêm yết: 19/11/2007

Vốn điều lệ: 53,129,200,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 12,000 đồng/cp

Giá  cuối năm (phiên 01/02/2016): 25,100 đồng/cp

Tỷ lệ tăng giá năm Ất Mùi: 109%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 1,270 cp

EPS 2015: 1,201 đồng

BVPS 2015: 11,578 đồng/cp

P/E (phiên 01/02/2016): 20.81 lần

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/

3. Tổng CTCP Đầu tư xây dựng & TM Việt Nam (HNX: CTX)

Ngày niêm yết: 24/05/2012

Vốn điều lệ: 263,538,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 10,900 đồng/cp

Giá phiên cuối năm (phiên 01/02/2016): 22,200 đồng/cp

Tỷ lệ tăng năm Ất Mùi: 104%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 27,937 cp

EPS 4 quý gần nhất (tính đến quý 3/2015): 1,737 đồng

BVPS cơ bản (tính đến cuối quý 3/2015): 20,619 đồng/cp

P/E (phiên 01/02/2016): 11.17 lần

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/

4. CTCP Địa ốc Đà Lạt (HNX: DLR)

Ngày niêm yết: 20/05/2010

Vốn điều lệ: 45,000,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 7,900 đồng/cp

Giá phiên cuối năm (phiên 01/02/2016): 15,400 đồng/cp

Tỷ lệ tăng năm Ất Mùi: 95%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 195 cp

Năm 2013 lỗ 6.8 tỷ đồng

Năm 2014 lỗ 12.6 tỷ đồng

9 tháng đầu năm 2015 lỗ 3.5 tỷ đồng

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/

5. CTCP Đầu tư và xây dựng Tiền Giang (HOSE: THG)

Ngày niêm yết: 28/07/2011

Vốn điều lệ: 100,000,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 17,200 đồng/cp

Giá phiên cuối năm (phiên 01/02/2016): 31,700 đồng/cp

Tỷ lệ tăng năm Ất Mùi: 84%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 17,704 cp

EPS 2015: 5,647 đồng

BVPS 2015: 20,637 đồng/cp

P/E (phiên 01/02/2016): 26.96 lần

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/

6. CTCP ĐT PT Cường Thuận IDICO (HOSE: CTI)

Ngày niêm yết: 19/03/2010

Vốn điều lệ: 329,999,970,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 10,500 đồng/cp

Giá phiên cuối năm (phiên 01/02/2016): 18,000 đồng/cp

Tỷ lệ tăng năm Ất Mùi: 71%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 30,540 cp

EPS của 4 quý gần nhất (tính đến quý 3/2015): 2,385 đồng

BVPS (tính đến cuối quý 3/2015): 32,555 đồng/cp

P/E (phiên 01/02/2016): 7 lần

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/

7. CTCP Đầu tư & Xây dựng cấp thoát nước (HOSE: VSI)

Ngày niêm yết: 24/12/2010

Vốn điều lệ: 132,000,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 8,500 đồng/cp

Giá phiên cuối năm (phiên 01/02/2016): 13,700 đồng/cp

Tỷ lệ tăng năm Ất Mùi: 61%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 38,217 cp

EPS 4 quý gần nhất (tính đến cuối quý 3/2015): 2,488 đồng

BVPS (tính đến cuối quý 3/2015): 14,734 đồng/cp

P/E (phiên 01/02/2016): 5.47 lần

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/

8. CTCP Đầu tư và xây lắp Constrexim số 8 (HNX: CX8)

Ngày niêm yết: 19/05/2010

Vốn điều lệ: 19,568,000,000đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 5,900 đồng/cp

Giá phiên cuối năm (phiên 01/02/2016): 9,300 đồng/cp

Tỷ lệ tăng năm Ất Mùi: 58%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 769 cp

EPS 2015: 347 đồng

BVPS 2015: 14,424 đồng/cp

P/E (phiên 01/02/2016): 25.97 lần

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/

9. CTCP ĐT PT - Xây Dựng (DIC) Số 2 (HNX: DC2)

Ngày niêm yết: 02/07/2010

Vốn điều lệ: 25,200,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 2,600 đồng/cp

Giá phiên cuối năm (phiên 01/02/2016): 3,700 đồng/cp

Tỷ lệ tăng năm Ất Mùi: 42%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 356 cp

EPS 2015: 162 đồng

BVPS 2015: 10,973 đồng/cp

P/E (phiên 01/02/2016): 28.39 lần

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/

10. CTCP Xây Dựng Số 7 (HNX: VC7)

Ngày niêm yết: 28/12/2007

Vốn điều lệ: 80,000,000,000 đồng

Giá đã điều chỉnh đầu năm (phiên 24/02/2015): 8,500 đồng/cp

Giá phiên cuối năm (phiên 01/02/2016): 11,800 đồng/cp

Tỷ lệ tăng năm Ất Mùi: 39%

Khối lượng giao dịch bình quân 239 phiên: 21,704 cp

EPS 2015: 954 đồng

BVPS 2015: 15,446 đồng/cp

P/E (phiên 01/02/2016): 14.47 lần

Nguồn: http://ptkt.vietstock.vn/