Nhập khẩu quặng và khoáng sản tăng nhẹ

Nhập khẩu quặng và khoáng sản tăng nhẹ

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu quặng và khoáng sản về Việt Nam trong quí I/2015 đạt 1.053.484 tấn, trị giá 112.471.753 USD, tăng 9,9% về lượng và tăng 8,12% về về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập khẩu quặng và khoáng sản trị giá lớn nhất từ thị trường Thái Lan, trị giá 15,95 triệu USD, chiếm 15% tổng trị giá nhập khẩu. Tiếp đến là thị trường Nga, trị giá 14,42 triệu USD, tăng 87,25%; đứng thứ ba là thị trường Đài Loan, trị giá 13,43 triệu USD, tăng 190,94 triệu USD so với cùng kỳ năm trước.

Trong quí I/2015, nhập khẩu quặng và khoáng sản từ Malaysia tăng mạnh nhất, tăng 519,71% về lượng và tăng 615,53% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam là nước giàu tài nguyên với trên 100 chủng loại khoáng sản. Tài nguyên khoáng sản chính phải kể đến các mỏ dầu khí phân bố tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam,  các mỏ than ở vùng Đông Bắc, mỏ bauxit ở vùng Nam Tây nguyên, các mỏ ti tan trải dải ven vùng duyên hải miền Trung.  Ngoài những khoáng sản kể trên, chúng ta có những mỏ quặng sắt; kim loại mầu như: thiếc, kẽm, đồng; đất hiếm, các khoáng chất phi kim loại có khả năng khai thác thương mại.

Khi có công nghệ khai khoáng tốt hơn chúng ta sẽ khai thác. Khi đó quặng được khai thác hiệu quả hơn, mọi nguyên tố có trong thành phần của quặng đều được tận dụng sẽ tạo ra giá trị lớn hơn. Khi công nghệ chế biến quặng tốt hơn, sẽ sản xuất quặng tinh; quặng sẽ được sử dụng như đầu vào của các ngành công nghiệp nội địa tạo ra sản phẩm để xuất khẩu, giảm nhập khẩu tạo ra giá trị gia tăng.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu quặng và khoáng sản quí I/2015

Thị trường
3Tháng/2014
3Tháng/2015

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
958.560
104.028.872
1.053.484
112.471.753
+9,9
+8,12
Thái Lan
483.376
14.247.127
488.154
15.955.118
+0,99
+11,99
Nga
14.208
7.706.167
14.187
14.429.559
-0,15
+87,25
Đài Loan
18.886
4.617.419
68.806
13.433.861
+264,32
+190,94
Trung Quốc
68.485
15.759.654
71.057
13.181.811
+3,76
-16,36
Ôxtrâylia
28.168
9.343.482
27.652
7.125.566
-1,83
-23,74
UAE
 
 
34.602
6.829.762
 
 

Malaysia

8.007
922.433
49.620
6.600.262
+519,71
+615,53
Ấn Độ
20.142
2.940.402
26.284
4.406.803
+30,49
+49,87

Singapore

9.250
1.883.090
15.521
3.007.257
+67,79
+59,7
Hoa Kỳ
14.407
12.703.513
5.064
2.796.486
-64,85
-77,99
Nhật Bản
18.264
2.426.268
11.118
2.056.798
-39,13
-15,23
Hàn Quốc
1620
954.093
1.524
1.846.941
-5,93
+93,58
Braxin
1.020
827.565
1.009
1.246.406
-1,08
+50,61
Đức
1.434
2.275.216
1.135
1.060.769
-20,85
-53,38
Thổ Nhĩ Kỳ
9.260
1.342.803
6.398
1.050.145
-30,91
-21,79
Pháp
900
856.999
865
426.487
-3,89
-50,23

T.Nga

Vinanet